Điểm AFQT của các bài kiểm tra ASVAB là gì?
Các thử nghiệm này dựa trên bốn thử nghiệm phụ của ASVAB
Mục lụcMở rộngMục lục
Pin Năng lực Nghề nghiệp của Dịch vụ Vũ trang (ASVAB) là một loạt các bài kiểm tra mà tất cả những ai gia nhập quân đội Hoa Kỳ đều phải thực hiện. Nó cho phép quân đội xác định công việc mà một người nhập ngũ phù hợp.
Điểm của Bài kiểm tra năng lực dịch vụ vũ trang (AFQT) được tính từ bốn trong số chín bài kiểm tra phụ của ASVAB: Hiểu đoạn văn (PC), Kiến thức từ (WK), Kiến thức về Toán học (MK) và Suy luận số học (AR).
Lịch sử của ASVAB
Khi Quốc hội thông qua Đạo luật Dịch vụ Chọn lọc vào năm 1948, Bộ Quốc phòng yêu cầu Bộ Quốc phòng phát triển một bài kiểm tra sàng lọc thống nhất để tất cả các dịch vụ sử dụng. Đây là lần lặp lại đầu tiên của AFQT, 100 câu hỏi trắc nghiệm, với mỗi nhánh của dịch vụ thiết lập các tiêu chuẩn riêng cho điểm số tối thiểu cần thiết.
DoD đã tinh chỉnh bài kiểm tra, chuẩn hóa nó trên tất cả các chi nhánh trong suốt những năm 1960. ASVAB chính thức được giới thiệu vào năm 1976 như một cuộc thử nghiệm được sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ.
Tại sao AFQT lại quan trọng
Điểm AFQT ngày nay là quan trọng nhất Điểm ASVAB , vì nó quyết định bạn có thể tham gia nghĩa vụ quân sự mà bạn lựa chọn hay không. Mỗi chi nhánh dịch vụ đều đặt điểm AFQT tối thiểu của riêng mình.
Điểm AFQT là điểm phân vị. Điều đó nghĩa là gì? Năm 1997, một nghiên cứu được gọi là 'Hồ sơ thanh niên Hoa Kỳ' đã được Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Lao động thực hiện. DOD đã quản lý ASVAB cho khoảng 12.000 cá nhân, trong độ tuổi từ 16 đến 23.
Điểm AFQT của bạn là sự so sánh về mức độ bạn đạt được trong bốn bài kiểm tra phụ, so với những người đã tham gia ASVAB như một phần của cuộc khảo sát năm 1997. Nói cách khác, nếu bạn có điểm AFQT là 70, điều đó có nghĩa là bạn đã đạt điểm cao hơn hoặc bằng 70% trong số 12.000 người đó.
Danh mục AFQT
Quân đội chia điểm AFQT thành các loại sau. Số danh mục của bạn càng thấp, bạn càng là ứng cử viên hấp dẫn để nhập ngũ:
- Loại I - 93-99
- Loại II - 65-92
- Loại IIIA - 50-64
- Loại IIIB - 31-49
- Loại IVA - 21-30
- Loại IVB - 16-20
- Loại IVC - 10-15
- Loại V - 0-9
Vào đầu những năm 1990, Quốc hội đã thông qua luật quy định rằng không có tân binh Loại V nào được chấp nhận nhập ngũ trong bất kỳ dịch vụ quân sự nào và không quá 20% số người được gia nhập có thể thuộc Loại IV. Ngoài ra, Quốc hội yêu cầu rằng bất kỳ gia nhập Loại IV nào đều phải tốt nghiệp trung học phổ thông (không có GED).
Tuy nhiên, các nghĩa vụ quân sự thậm chí còn có những tiêu chuẩn khắt khe hơn đối với việc nhập ngũ.
Tính điểm AFQT
Đến tính điểm AFQT của bạn , quân đội sẽ lấy điểm Biểu hiện bằng lời nói (VE) của bạn và nhân đôi nó. Sau đó, họ thêm nó vào điểm thô Kiến thức Toán học (MK) và Suy luận Số học (AR) của bạn. Công thức là 2VE + MK + AR. Sau đó, so sánh kết quả với một bảng để tính điểm phần trăm AFQT của bạn.
Lưu ý rằng điểm thô không giống với điểm tiêu chuẩn mà bạn thấy trên bảng điểm ASVAB của mình. Trên ASVAB, những câu hỏi khó hơn có giá trị nhiều hơn những câu hỏi dễ hơn. Điểm thô là tổng số điểm bạn kiếm được trong bài kiểm tra phụ ASVAB cụ thể đó. Bạn sẽ không biết điểm thô của mình là bao nhiêu vì quân sự không bao gồm thông tin đó trên bảng điểm ASVAB.
2VE + MK + AR | Phân vị AFQT | 2VE + MK + AR | Phân vị AFQT |
80-120 | một | 204 | năm mươi |
121-124 | hai | 205 | 51 |
125-127 | 3 | 206 | 52 |
128-131 | 4 | 207-208 | 53 |
132-134 | 5 | 209 | 54 |
135-137 | 6 | 210 | 55 |
138-139 | 7 | 211 | 56 |
140-142 | số 8 | 212 | 57 |
143-144 | 9 | 213 | 58 |
145-146 | 10 | 214 | 59 |
147-148 | mười một | 215 | 61 |
149-150 | 12 | 216 | 62 |
151-153 | 13 | 217 | 63 |
154 | 14 | 218 | 64 |
155-156 | mười lăm | 219 | 65 |
157-158 | 16 | 220 | 66 |
159-160 | 17 | 221 | 67 |
161-162 | 18 | 222 | 68 |
163-164 | 19 | 223 | 69 |
165 | hai mươi | 224 | 70 |
166-167 | hai mươi mốt | 225 | 71 |
168-169 | 22 | 226 | 72 |
170-171 | 23 | 227 | 73 |
172 | 24 | 228 | 74 |
173-174 | 25 | 229 | 75 |
175 | 26 | 230 | 76 |
176-177 | 27 | 231 | 77 |
178 | 28 | 232 | 78 |
179-180 | 29 | 233 | 79 |
181 | 30 | 2. 3. 4 | 80 |
182 | 31 | 235 | 81 |
183-184 | 32 | 236 | 82 |
185 | 33 | 237 | 83 |
186 | 3. 4 | 238-239 | 84 |
187-188 | 35 | 240 | 85 |
189 | 36 | 241 | 86 |
190 | 37 | 242 | 87 |
191 | 38 | 243 | 88 |
192 | 39 | 244 | 89 |
193 | 40 | 245 | 90 |
194 | 41 | 246 | 91 |
195-196 | 42 | 247 | 92 |
197 | 43 | 248 | 93 |
198 | 44 | 249 | 94 |
199 | Bốn năm | 250 | 95 |
200 | 46 | 251 | 96 |
201 | 47 | 252 | 97 |
202 | 48 | 253 | 98 |
203 | 49 | 254-320 | 99 |