Cách tính điểm ASVAB
Điểm thực của ASVAB
Mục lụcMở rộngMục lụcCác Dịch vụ vũ trang Pin năng khiếu dạy nghề (ASVAB) kỳ thi được sử dụng để xác định đủ điều kiện nhập ngũ đối với những tân binh tiềm năng, chỉ định những tân binh vào các công việc quân sự, và hỗ trợ sinh viên khám phá nghề nghiệp. Nó bao gồm 10 bài kiểm tra phụ, và điểm số của các bài kiểm tra phụ đó được sử dụng để xác định công việc tốt nhất cho những người vào một ngành quân đội. Điểm từ bốn trong số các bài kiểm tra phụ được sử dụng để xác định điểm của Bài kiểm tra năng lực lực lượng vũ trang (AFQT), xác định khả năng đủ điều kiện nhập ngũ. Mỗi ngành trong quân đội đều có những tiêu chuẩn khác nhau.
Các bài kiểm tra phụ
10 bài thi phụ là mỗi phần của một trong bốn lĩnh vực: toán học, khoa học / kỹ thuật, không gian và lời nói.
Lĩnh vực toán học bao gồm:
- Lý luận số học (AR): Bài toán Word sử dụng số học.
- Kiến thức Toán học (MK): Toán cấp trung học phổ thông.
Lĩnh vực khoa học / kỹ thuật bao gồm:
- Khoa học đại cương (GS): Khoa học vật lý và sinh học.
- Thông tin Điện tử (EI): Điện và điện tử.
- Thông tin tự động (AI): Công nghệ ô tô; một phần của điểm AS *.
- Thông tin cửa hàng (SI) *: Các công cụ và thuật ngữ và thông lệ của cửa hàng; một phần của điểm AS *.
- Hiểu cơ học (MC): Nguyên lý cơ học và vật lý.
Lĩnh vực ngôn từ bao gồm:
- Kiến thức từ (WK): Các định nghĩa và từ đồng nghĩa trong ngữ cảnh nhất định.
- Đọc hiểu đoạn văn (PC) : Đọc hiểu.
Miền không gian bao gồm:
- Lắp ráp các đối tượng (AO): Xem các đối tượng sẽ trông như thế nào khi được lắp ráp.
*Ghi chú: AI và SI là các bài kiểm tra riêng biệt, nhưng chúng được kết hợp thành một điểm có nhãn AS.
Hai loại kiểm tra
Phiên bản máy tính của bài kiểm tra (CAT-ASVAB) có sẵn tại tất cả các địa điểm kiểm tra. Một số địa điểm cũng cung cấp giấy và bút chì (P & P-ASVAB). Các bài kiểm tra tương tự nhau và được thiết kế để dẫn đến điểm số tương tự cho người dự thi, bất kể họ chọn phiên bản nào. Điểm khác biệt chính là CAT-ASVAB có tính thích ứng, có nghĩa là phần mềm chọn câu hỏi dựa trên các câu trả lời trước đó. Trên phiên bản P & P-ASVAB, AI và SI được kết hợp thành một phần AS duy nhất.
AFQT
Các AFQT là sự kết hợp của bốn điểm số từ các lĩnh vực toán học và lời nói, bao gồm AR, MK, WK và PC.
Điểm AFQT được báo cáo dưới dạng tỷ lệ phần trăm từ 1-99. Điểm phần trăm AFQT cho biết phần trăm bài kiểm tra trong một nhóm tham chiếu đạt điểm bằng hoặc thấp hơn điểm cụ thể đó. Do đó, điểm AFQT là 95 cho thấy rằng người kiểm tra đạt điểm bằng hoặc cao hơn 95% của một mẫu đại diện quốc gia từ 18 đến 23 tuổi. Điểm AFQT là 60 cho thấy rằng người kiểm tra đạt điểm bằng hoặc tốt hơn 60% của mẫu đại diện trên toàn quốc.
Điểm AFQT được chia thành các loại riêng biệt, dựa trên xếp hạng phần trăm:
Danh mục AFQT | Phạm vi điểm |
---|---|
tôi | 93-99 |
yl | 65-92 |
IIIA | 50-64 |
IIIB | 31-49 |
VAT | 21-30 |
IVB | 16-20 |
IVC | 10-15 |
V | 1-9 |
Điểm phần trăm dựa trên điểm thô được tính bằng công thức AFQT = 2VE + AR + MK. Bước đầu tiên là xác định điểm Biểu thức bằng lời nói (VE) bằng cách cộng điểm WK và PC lại với nhau và sử dụng biểu đồ bên dưới:
WK + PC | VÀ Điểm |
---|---|
0-3 | hai mươi |
4-5 | hai mươi mốt |
6-9 | 22 |
8-9 | 22 |
10-11 | 25 |
12-13 | 27 |
14-15 | 29 |
16-17 | 31 |
18-19 | 32 |
20-21 | 3. 4 |
22-23 | 36 |
24-25 | 38 |
26-27 | 40 |
28-29 | 42 |
30-31 | 44 |
32-33 | Bốn năm |
34-35 | 47 |
36-37 | 49 |
38-39 | năm mươi |
40-41 | 52 |
42-43 | 54 |
44-45 | 56 |
46-47 | 58 |
48-49 | 60 |
năm mươi | 62 |
Sau khi xác định điểm VE, nhân nó với hai, sau đó cộng điểm AR và MK. Điểm thô sau đó được so sánh với nhóm tham chiếu để xác định thứ hạng phần trăm. ASVAB sử dụng kết quả của một nghiên cứu năm 1997 về những người khám trong độ tuổi 18-23 làm nhóm tham chiếu của mình. So khớp điểm thô với xếp hạng phần trăm bên dưới để xác định điểm AFQT tổng thể:
Điểm chuẩn | Phân vị (AFQT) |
---|---|
80-120 | một |
121-124 | hai |
125-127 | 3 |
128-131 | 4 |
132-134 | 5 |
135-137 | 6 |
138-139 | 7 |
140-142 | số 8 |
143-144 | 9 |
145-146 | 10 |
147-148 | mười một |
149-150 | 12 |
151-153 | 13 |
154 | 14 |
155-156 | mười lăm |
157-158 | 16 |
159-160 | 17 |
161-162 | 18 |
163-164 | 19 |
165 | hai mươi |
166-167 | hai mươi mốt |
168-169 | 22 |
170-171 | 23 |
172 | 24 |
173-174 | 25 |
175 | 26 |
176-177 | 27 |
178 | 28 |
179-180 | 29 |
181 | 30 |
182 | 31 |
183-184 | 32 |
185 | 33 |
186 | 3. 4 |
187-188 | 35 |
189 | 36 |
190 | 37 |
191 | 38 |
192 | 39 |
193 | 40 |
194 | 41 |
195-196 | 42 |
197 | 43 |
198 | 44 |
199 | Bốn năm |
200 | 46 |
201 | 47 |
202 | 48 |
203 | 49 |
204 | năm mươi |
205 | 51 |
206 | 52 |
207-208 | 53 |
209 | 54 |
210 | 55 |
211 | 56 |
212 | 57 |
213 | 58 |
214 | 59 |
215 | 61 |
216 | 62 |
217 | 63 |
218 | 64 |
219 | 65 |
220 | 66 |
221 | 67 |
222 | 68 |
223 | 69 |
224 | 70 |
225 | 71 |
226 | 72 |
227 | 73 |
228 | 74 |
229 | 75 |
230 | 76 |
231 | 77 |
232 | 78 |
233 | 79 |
2. 3. 4 | 80 |
235 | 81 |
236 | 82 |
237 | 83 |
238-239 | 84 |
240 | 85 |
241 | 86 |
242 | 87 |
243 | 88 |
244 | 89 |
245 | 90 |
246 | 91 |
247 | 92 |
248 | 93 |
249 | 94 |
250 | 95 |
251 | 96 |
252 | 97 |
253 | 98 |
254-320 | 99 |
Điểm AFQT tối thiểu để gia nhập
Điểm tối thiểu mà mỗi ngành của quân đội yêu cầu tùy thuộc vào việc liệu người tuyển dụng tiềm năng có bằng tốt nghiệp trung học hay bằng GED hay không. Những người có GED cần điểm AFQT cao hơn.
Đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, các yêu cầu là:
Ngành | Bằng cấp | GED |
---|---|---|
Không quân | 36 | 65 |
Quân đội | 31 | năm mươi |
bảo vệ bờ biển | 40 | năm mươi |
Thủy quân lục chiến | 32 | năm mươi |
Vệ binh quốc gia | 31 | năm mươi |
Hải quân | 35 | năm mươi |