Tìm Việc Làm

Tìm kiếm các quốc gia tốt nhất cho việc làm năm 2019

Bản đồ của Hoa Kỳ với chốt đẩy, cận cảnh

••• Hình ảnh Walter B. McKenzie / Getty

Mục lụcMở rộngMục lục

Những tiểu bang nào là tốt nhất để được thuê? Bạn đang băn khoăn không biết địa điểm nào mang lại cơ hội việc làm tốt nhất? Câu trả lời sẽ khác nhau tùy thuộc vào nghề nghiệp và các ngành nghề bạn đang nhắm mục tiêu. Tuy nhiên, lương trung bình ở các vị trí khác nhau, xu hướng trong tăng trưởng tiền lương và trì trệ , mức độ thất nghiệp và tăng trưởng việc làm đều có thể giúp những người lao động như bạn xác định các khu vực có hoạt động kinh tế mạnh mẽ nhất.

Mức lương trung bình hàng tuần ở Hoa Kỳ

Các Cục Thống kê Lao động (BLS) tạo báo cáo hàng quý về lương trung bình (trung bình) hàng tuần ở nhiều địa điểm khác nhau. Báo cáo tiền lương BLS theo tiểu bang cho quý 3 (quý 3) năm 2018 đã chỉ ra một loạt các mức lương ở các tiểu bang. Ví dụ: các bang có mức lương trung bình hàng tuần ở mức thấp bao gồm: Mississippi $ 754, Idaho $ 805, Arkansas $ 811, Montana $ 815, South Dakota $ 827, Nam Carolina $ 834, Maine $ 851, New Mexico $ 855, Kentucky $ 855, Kansas $ 867, Nebraska $ 873, Oklahoma $ 874, Iowa $ 887, Vermont $ 892 và Tây Virginia $ 894.

Các bang có mức lương trung bình hàng tuần ở mức cao là: District of Columbia $ 1,807, Massachusetts $ 1,305, Washington $ 1,280, New York $ 1,272, California $ 1,260, Connecticut $ 1,209, New Jersey $ 1,181, Maryland $ 1,130, Colorado $ 1,104, Illinois $ 1,087, Virginia $ 1,082 và Minnesota $ 1,074.

Dưới đây, bạn có thể xem bảng phân tích 10 mức lương trung bình hàng tuần cao nhất và 10 mức thấp nhất theo tiểu bang.

Mức lương trung bình trên toàn quốc là $ 1,055 mỗi tuần. Đọc về hoàn thành danh sách lương theo tiểu bang .

Các quốc gia có mức tăng / giảm lương cao nhất

Báo cáo tương tự cũng xác định các bang có mức tăng và giảm lương hàng năm nhiều nhất.

Các bang có mức tăng nhiều nhất là: Tây Virginia 8,1%, Washington 6,2%, Bắc Dakota 4,4%, New York 4,2%, Minnesota 4,2%, New Mexico 3,9%, Tennessee 3,9%, Oregon 3,8%, California 3,8%, Maine 3,7%, Louisiana 3,7%, Iowa 3,7 % và Alaska 3,7%.

Các bang có mức tăng lương thấp nhất bao gồm : Đảo Rhode -1,3%, Nam Carolina 0,8%, New Hampshire 1,7%, New Jersey 2,1%, Kentucky 2,2%, Hawaii 2,4%, Delaware 2,4%, Indiana 2,4%, Maryland 2,4%, Nevada 2,4% và Connecticut 2,5% .

Dưới đây, bạn có thể xem bảng phân tích các mức tăng và giảm lương lớn nhất hàng năm theo tiểu bang.

Mức lương trung bình hàng tuần của toàn quốc tăng 3,3% trong giai đoạn từ quý 3 năm 2017 đến quý 3 năm 2018.

Các các khu vực / quận thành phố lớn với mức lương hàng tuần cao nhất là : Santa Clara, CA $ 2.460; San Mateo, CA $ 2,363; San Francisco $ 2.097; New York, NY $ 1,997; Washington, D.C. $ 1807; King, WA $ 1,752; Suffolk, MA $ 1,706; Arlington, VA $ 1,691; Fairfax, VA $ 1588; Middlesex, MA $ 1563; và Somerset, NJ $ 1487.

Việc làm ở đâu (và không) theo tiểu bang

Các Số liệu thất nghiệp của BLS cho tháng 3 năm 2019 tiết lộ sự khác biệt rất đáng kể giữa trạng thái và trạng thái.

Các bang có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất là:

North Dakota 2,3%, Vermont 2,3%, Iowa 2,4%, New Hampshire 2,4%, Hawaii 2,8%, Nebraska 2,8%, Nam Dakota 2,8%, Idaho 2,9%, Virginia 2,9%, Wisconsin 2,9%, Utah 3% và Massachusetts 3 %.

Các bang có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là : Alaska 6,5%, Quận Columbia 5,6%, Tây Virginia 5,1%, New Mexico 5,1%, Arizona 5%, Mississippi 4,9%, Louisiana 4,7%, Washington 4,6%, Ohio 4,4%, Oregon 4,4% và Illinois 4,4%.

Bạn có thể so sánh tỷ lệ thất nghiệp cao nhất và thấp nhất theo tiểu bang trong bản đồ bên dưới.

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trên toàn quốc là 3,9% vào tháng 3 năm 2019. Bạn có thể đọc danh sách đầy đủ thất nghiệp theo tiểu bang .

Tăng trưởng việc làm hàng năm là một cách khác để đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường việc làm trong một lĩnh vực cụ thể.

Các bang sau đây có mức tăng trưởng việc làm cao nhất trên cơ sở phần trăm từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 9 năm 2018: Florida 4,6%, Utah 3,4%, New Hampshire 3,4%, Idaho 3,0%, Nam Carolina 2,8%, Arizona 2,8%, Texas 2,6%, Washington 2,4%, Colorado 2,1% và California 1,8%.

Tỷ lệ tăng trưởng việc làm trung bình của cả nước trong thời kỳ đó là 1,6%. Bạn có thể đọc một danh sách đầy đủ về tăng trưởng việc làm ở tất cả các tiểu bang .

Thất nghiệp theo khu vực thành phố lớn

Các khu vực đô thị có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất bao gồm Ames, Iowa 1,5%; Burlington, VT 1,8%; Thành phố Iowa, IA 1,9%; Trung du, TX 2,1%; Madison, WI 2,4%; Đá tảng, CO 2,5%; Fayetteville, AR 2,5%; Logan, UT 2,5%; Odessa, TX 2,5%; Fort Collins, CO 2,6%; Manchester, NH 2,6%; Nashville, NH 2,6%; Portsmouth, NH 2,6%; và Sheboygan, WI 2,6%.

Các thất nghiệp cao nhất tỷ lệ được ghi nhận ở: El Centro, CA 17,8%; Yuma, Arizona 12,1%; Visalia-Porterville, CA 12,1%; Thành phố Đại Dương 11,5%; Hợp nhất, CA 11,0%; Hanford-Corcoran, CA10,3%; Salinas, CA10,1%; Bakersfield, CA 10,1%; Fresno, CA 9,4%; và Thành phố Yuba, AZ 9,4%.

Các khu vực đô thị lớn có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất là: Nashville-Davidson — Murfreesboro — Franklin, TN 2,6%; Austin-Red Rock, TX 2,7%; Boston-Cambridge-Nashua, MA / NH 2,7%; Denver-Arora-Lakewood, CO 2,9%; Thành phố Oklahoma, OK 3,0%; Orlando-Kissimmee-Sanford, FL 3,0%; Thành phố Salt Lake 3,0%; San Jose-Sunnyvale-Santa Clara, CA 3,0%; San Francisco-Oakland-Hayward, CA 3,0%; và San Antonio-New Braunfels, TX 3,1%.

Các thành phố lớn có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất bao gồm : Riverside-San Bernardino-Ontario, CA 4,5%; Thác Buffalo-Cheektowaga-Niagara, NY 4,5%; Detroit-Warren-Dearborn, MI 4,4%; Cleveland-Elyria, OH 4,4%; Sacramento — Roseville — Arden-Arcade, CA 4,3%; Rochester, NY 4,2%; Portland-Vancouver-Hillsboro, OR-WA 4,2%; Hartford-West Hartford-East Hartford, CT 4,2%; Seattle-Tacoma-Bellevue, WA 4,1%; Phoenix-Mesa-Scottsdale, AZ 4,1%; Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA 4,1%; và Chicago-Naperville-Elgin, IL-IN-WI 4,1%.

Bạn cũng có thể tìm thấy một danh sách đầy đủ thất nghiệp theo khu vực đô thị .

Xác định Thương số Vị trí

Khi đánh giá vị trí tốt nhất cho công việc cho tình huống của bạn, bạn cũng cần tính đến mức độ tập trung của các cơ hội trong lĩnh vực mục tiêu của bạn. Có vài những thành phố có nhiều cơ hội việc làm hơn những thành phố khác, nơi mà tăng trưởng kinh tế bị đình trệ. Cũng có những địa điểm có tỷ lệ công việc trả lương cao cao hơn .

Ví dụ, Hollywood và Toronto có nhiều cơ hội trong lĩnh vực điện ảnh và giải trí hơn hầu hết các lĩnh vực. Hartford, CT, là một trung tâm bảo hiểm. Massachusetts và New Jersey là những khu vực tuyệt vời cho dược phẩm và công nghệ sinh học. Thành phố New York là một trung tâm tài chính và nhà hát.

Một kỹ thuật để đánh giá thị trường việc làm ở các vị trí mục tiêu khác nhau là truy cập Indeed.com và thực hiện tìm kiếm trong các lĩnh vực nghề nghiệp mà bạn quan tâm cho các vị trí ưa thích của bạn. Xác định số lượng công việc trong lĩnh vực của bạn dưới dạng tỷ lệ phần trăm của tổng số công việc ở mỗi vị trí để xác định mức độ tập trung của các công việc có liên quan trong các vị trí đó.

BLS tạo ra một thước đo về mức độ tập trung của các trường khác nhau ở các vị trí khác nhau. Bạn có thể kiểm tra các nghề nghiệp có chỉ số vị trí cao nhất cho các khu vực khác nhau ở đây.

Tính toán chi phí sinh hoạt

Việc tính vào chi phí sinh hoạt có thể nâng cao phân tích của bạn về những gì bạn có thể kiếm được ở các địa điểm khác nhau. Các Chỉ số giá sinh hoạtMáy tính chi phí sinh hoạt có thể giúp bạn xác định và so sánh chi phí sinh hoạt ở các địa điểm mục tiêu khác nhau. Ngoài việc điều chỉnh thu nhập cho chi phí sinh hoạt, bạn có thể sử dụng nhiều loại máy tính khác để xác định mức lương, lợi ích và tiền lương ròng của bạn ở một vị trí mới.

Tìm ra hậu cần

Nếu bạn đang nghĩ rằng một vị trí mới sẽ đáng khám phá, bạn có thể đọc mẹo để tìm việc ở một thành phố mới điều đó sẽ giúp bạn bắt đầu trên con đường đến với một sự nghiệp mới.